Giải đáp need + gì, cấu trúc need + to, need + ving, need have v3, need + not,.....đầy đủ nhất! Đừng để mất điểm ở những phần kiến thức cơ bản. Học ngữ pháp cùng IELTS LangGo nhé!
Ví dụ:
Khi need là động từ: You need to leave right now. (Bạn cần rời đi ngay lúc này)
Khi need là danh từ: Need and want are different. (Nhu cầu và mong muốn khác nhau đó)
Tìm hiểu về cách sử dụng của Need khi nằm tại các vị trí và vai trò khác nhau trong câu dưới đây cùng IELTS LangGo nhé!
2. Cấu trúc Need + to V/N
Cấu trúc Need + N/to V được sử dụng khi Need đóng vai trò là một động từ thường.
Khi có vai trò như 1 động từ thường thuộc vị ngữ trong câu, Need sẽ là 1 ngoại động từ cần có tân ngữ (thường là 1 danh từ/cụm danh từ). Nếu không có tân ngữ thì Need sẽ cộng to V.Chỉ riêng S + need không tạo thành 1 câu hoàn chỉnh.
S + need + to V/O
Ví dụ:
Đi sau need là tân ngữ.
It’s going to rain. We need
I badly need (rất muốn) a rest after studying so hard for the exam.
Đi sau Need + to V
Do you think you need to take an online IELTS course?
You need to calm down. You are overreacting, bae.
Need thường được sử dụng như 1 động từ thường
Khi Need là động từ thường, bạn chỉ cần thêm trợ động từ + not trước need để tạo thành dạng phủ định như bất kì động từ nào.
S + aux (chia theo thì của câu) + not + need + O/to V.
Ví dụ:
It’s obvious that I do not need to leave rightnow. I want to make things clear right here. (Rõ ràng là tôi không cần phải rời đi ngay lúc này. Tôi muốn làm rõ mọi chuyện ngay tại đây.)
She doesn’t need to lose weight. She is perfectly fit.
3. Cấu trúc Need/Needn’t + V
Khi có vai trò là 1 động từ khuyết thiếu (tương tự như must, should,..) thì Need sẽ đi với động từ nguyên thể (infinitive). Công thức lúc này sẽ là:
S + need + (not) + V + O
Điểm cần lưu ý là khi need được sử dụng như 1 động từ khuyết thiếu thì nó sẽ ở dạng phủ định (needn’t) nhiều hơn.
Ví dụ:
You needn’t study this topic. Mr.John said that it’s not included in the exam. (Bạn không cần thiết phải học chủ đề này đâu. Thầy John đã nói là nó sẽ không có trong bài kiểm tra rồi á.)
You needn’t know the name of the accuser. He did things wrong and he is responsible for that! (Bạn không cần biết về tên của người tố cáo đâu. Anh ta làm sai và anh sẽ phải chịu trách nhiệm cho việc đó).
No one need know about it. It is a secret. (Không ai cần thiết biết về chuyện đó. Nó là 1 bí mật) (Ít gặp)
4. Cấu trúc Need have V3 (Mở rộng)
Ngoài ý nghĩa cơ bản là "cần/không cần" làm gì thì Need còn có cấu trúc đi với phân từ 3 (V3).
Need + V3 dùng để diễn tả một sự việc không cần thiết trong quá khứ (thực tế thì sự việc đó đã xảy ra rồi).
Cấu trúc Need have V3:
S + need + have + V3 + O
Ví dụ:
You need have finished all of these tasks before the boss got back to the office. He is going to be mad.
I need have brought a lot of clothes for this trip. It lasted only for 2 days.
Bạn sẽ cần xét rộng hơn cả ngữ cảnh để trả lời được câu hỏi need + gì vì thật sự thì Need + được rất nhiều dạng động từ khác nhau đó!
5. Cấu trúc bị động Need + Ving/Need sth done
Dưới đây là 2 cấu trúc bị động điển hình với Need.
3 cấu trúc bị động với Need + Ving/V3
5.1 Cấu trúc Need + Ving = need to be V3 diễn tả nghĩa bị động
Ví dụ:
Your bedroom needs cleansing/to be cleaned inside out.
All tasks need reviewing/to be reviewed carefully before being given to the boss.
5.2 Cấu trúc Need sth done thể hiện nghĩa bị động
Khá tương tự như Have sth done/Have sth V3 nhưng cấu trúc Need sth done thì sự việc chưa xảy ra, chỉ là cần được làm như thế, còn Have sth done thì việc được nhắc đã xong rồi.
Ví dụ:
Tommy really needs his hair washed.
I think I need my laptop fixed before going on a business travel.
6. Bài tập với cấu trúc Need
Bài tập: Điền dạng đúng của động từ vào chỗ trống
There are amount of potatoes in the fridge. You needn't …… any. (buy)
Linda’s cats need ..…… (feed)
If you want to speak Chinese fluently, you needn't …... We will help you. (worry)
Need I …. out? (go)
This vacuum cleaner needs ….. soon as soon as possible. (fix)
To make a good impression, you need ..… on time. (be)
My father needs ……. his medicine on time. (take)
You need …… alarms earlier to not wake up late today. (set)
You don't need …….. We already know the truth. (explain)
Tom needs …. goodbye to them before leaving. (say)
Đáp án:
have bought
to be fed
worry
go
fixing
to be
to take
have set
to explain
have said
Như vậy, IELTS LangGo đã giúp bạn tổng hợp tất cả những gì cần biết về cấu trúc Need trong tiếng Anh. Chắc đến đây bạn cũng khá choáng với sự đa dạng và phức tạp của các cấu trúc với Need rồi đúng không. Need + gì sẽ tùy thuộc vào nhiều trường hợp và ngữ cảnh của câu nói.
Hãy luyện tập thật nhiều để thành thạo lý thuyết nhé. Bookmark bài viết để dễ tìm lại mỗi khi cần nha!
Hy vọng, chuỗi series bài học Ngữ pháp của IELTS LangGo đã giúp các bạn bổ sung cho vốn kiến thức căn bản cần có để luyện thi IELTS. Đừng quên cùng LangGo cải thiện trình độ tiếng Anh bằng những kiến thức ngữ pháp IELTS bổ ích nhé.
TEST IELTS MIỄN PHÍ VỚI GIÁO VIÊN 8.5 IELTS - Tư vấn lộ trình học HIỆU QUẢ dành riêng cho bạn!
Hơn 15.000 học viên đã thành công đạt/vượt band điểm IELTS mục tiêu tại LangGo. Hãy kiểm tra trình độ IELTS miễn phí để được tư vấn lộ trình cá nhân hoá bạn nhé!